THÔNG TIN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG – ĐẠI HỌC TUYỂN SINH HỆ D2-6 KỲ THÁNG 3/2026

Bạn đang có ý định du học Hàn Quốc theo diện nghề – visa D2-6 nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, chọn trường nào phù hợp và kỳ tháng 3/2026 có những điểm gì nổi bật?
Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp tất cả: từ khái niệm hệ D2-6 là gì, điều kiện xét tuyển, quy trình nộp hồ sơ đến danh sách các trường đang tuyển sinh kỳ tháng 3 tới đây. Nếu bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc, thì đây chính là thời điểm vàng để chuẩn bị!

Hệ D2-6 Là Gì? Có Phù Hợp Với Du Học Sinh Việt?

Hệ D2-6 là loại visa dành cho du học sinh học nghề tại Hàn Quốc, chủ yếu học tại các trường cao đẳng hoặc đại học có chương trình đào tạo thực hành.
So với hình thức du học hệ đại học thông thường, D2-6 đang được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn vì:

  • Thời gian học ngắn hơn (khoảng 2–3 năm)

  • Được đi làm thêm hợp pháp, lương khá ổn

  • Chi phí thấp hơn hệ đại học nhưng vẫn đảm bảo chất lượng

  • Sau tốt nghiệp có thể chuyển sang visa đi làm (E7) nếu đủ điều kiện

  • Và quan trọng nhất là có cơ hội ở lại Hàn Quốc làm việc và phát triển lâu dài

Lý Do Nên Nộp Hồ Sơ Du Học Hệ D2-6 Kỳ Tháng 3/2026?

Kỳ tháng 3 là một trong hai kỳ tuyển sinh chính của các trường Hàn Quốc, cùng với kỳ tháng 9. Nhưng điểm đặc biệt là kỳ tháng 3 có tỷ lệ cạnh tranh thấp hơn, trường tuyển sinh nhiều hơn, và đặc biệt là cơ hội xét học bổng tiếng Hàn cũng cao hơn.

Thời gian từ giữa năm 2025 đến cuối năm chính là thời điểm lý tưởng để bắt đầu chuẩn bị hồ sơ. Nếu bạn có ý định đi du học, đừng đợi đến cận ngày vì lúc đó vé máy bay, ký túc xá, thậm chí suất nhập học có thể bị giới hạn.

Danh Sách Một Số Trường Cao Đẳng – Đại Học Tuyển Sinh Hệ D2-6 Kỳ Tháng 3/2026

Hiện tại, rất nhiều trường cao đẳng – đại học tại Hàn Quốc đã mở tuyển sinh cho kỳ tháng 3/2026. Dưới đây là một số trường tiêu biểu:

STT Tên trường Chỉ tiêu tuyển sinh Vị trí địa lý Giới thiệu về trường Điều kiện tuyển sinh Các ngành cần tuyển Vấn đề cần lưu ý về mặt hồ sơ gửi sang trường sau PV Ưu điểm Học phí KTX
1 OSAN 50 45 Cheonghak-ro, Osan-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc (cách Seoul 35 km về phía Nam ) *Trường Top 3 hàng đầu Gyeonggi
– Tên tiếng Hàn: 오산대학교
– Tên tiếng Anh: Osan University
– Năm thành lập: 1978
– Loại trường: Đại học tư thục
– Chuyên ngành tiêu biểu:Kỹ thuật, công nghệ
– Học bổng: Có
– Website: www.osan.ac.kr/
– là trường tư thục tọa lạc tại tỉnh Gyeonggi, với lịch sử phát triển 43 năm và đầu tư vào chất lượng giáo dục là trường Đại học được nhiều du học sinh quốc tế lựa chọn theo học. Với vị trí thuận lợi không quá xa trung tâm cách thủ đô Seoul 35km về phía nam.
– Trường được thành lập vào năm 1978 với tên gọi Cao đẳng Công nghệ Kỹ thuật Osan.
– Trường hiện đang đối tác với Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội và Cao đẳng Nghề Công nghề Thành phố Hồ Chí Minh và 1 số trường khác.
– Xếp thứ 42 trường có tỷ lệ việc làm ở 57,3% theo công của Bộ Giáo dục.
1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 30 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm
1. Kỹ thuật cơ khí
2. Quản trị tiếp thị truyền thông
3. Ngành Công nghệ công nghiệp
4. Ngành Cơ khí
Hồ sơ gửi sang trường:
1: Bảng Điểm CĐ tại VN ( Dịch Công chứng )
2: Giấy xác nhận SV ( Dịch Công chứng )
3: Giấy xác nhận nơi sinh CT07 ( Dịch Công chứng )
4: Giấy cam kết tuân thủ quy định di học ( có mẫu đi kèm )
5: Giấy xác nhận sổ dư tiết kiệm ( Chứng minh tài chính 250 triệu )
6: Hộ Chiều scan
7: Application form
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
Đi theo diện D2-6 được nhận học bổng của trường giảm 50% trong suốt quá trình học cho đến khi tốt nghiệp

Học phí dự kiến 1.700.000 KRW/6 tháng ( Tiếng + Chuyên Ngành ) đã giảm 50%

1 Tuần chỉ phải học 1 đến 3 buổi tùy thời điểm, mỗi buổi chỉ 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều, mỗi buổi 1 đến 2 tiếng

Sau khi pass Visa:
• Các học sinh sẽ ở KTX trong 3 tháng và có thể phải chuyển nhà vào 3 tháng tiếp theo có người hỗ trợ tìm nhà ở.
• Chi phí sinh hoạt: Khoảng 500.000 KRW/tháng
• Chi phí nhà ở:
o Tiền cọc nhà: 1.000.000 KRW
o Tiền thuê nhà: 400.000 KRW/1 tháng
o Lưu ý: đã có học sinh tìm được nhà giá cọc chỉ có 600.000 krw và tiền thuê nhà 280.000 krw/1 tháng
2 YEONSUNG 50 Địa chỉ: 34 Yanghwa-ro 37beon-gil, Manan-gu, Anyang-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

Nằm tại quận Manan, thành phố Anyang (Gyeonggi), thuộc vùng thủ đô Seoul – kết nối thuận tiện bằng tàu, xe buýt, có shuttle bus từ ga Anyang .

– Tên tiếng Hàn: 연성대학교
– Tên tiếng Anh: Yeonsung University
Thành lập:
– 15/3/1977 – bắt đầu là Anyang Industrial Technical School
– 1979 chuyển thành trường cao đẳng kỹ thuật
– 1998 đổi tên thành Anyang Science University
– 1/5/2012 – đổi tên chính thức thành Yeonsung University
Loại hình: Tư thục, cao đẳng nghề chuyên biệt (junior college) .
Quy mô (2018): khoảng 5.800 sinh viên; ~156 giảng viên chính quy và 300 giảng viên thỉnh giảng

Khuôn viên: Diện tích khoảng 202.000 m², gồm thư viện, 9 tòa nhà học thuật, ký túc xá, nhiều phòng lab chuyên ngành & phòng thực hành, sân thể thao .
Tiện ích: Quầy cà phê (Gem Café), căng-tin, food court, career lounge, maker space, VR/STUDIO/CS studio, hội trường, shuttle bus…
Dịch vụ sinh viên: Tư vấn nghề nghiệp – học tập cá nhân hóa (AI), hỗ trợ tâm lý, thiết kế portfolio, chuẩn bị xin việc .
Cải thiện chất lượng: Năm 2023, cải tổ đa dạng thực đơn căn tin (từ 2 lên ~40 món/phục vụ) sau hiệu ứng truyền thông

Liên kết với hơn 43 trường đối tác tại 14 quốc gia – châu Âu, châu Á, Mỹ… nhằm trao đổi học thuật, thực tập quốc tế .
Định hướng nghề nghiệp gắn liền với doanh nghiệp qua chương trình P-TECH, tích hợp kỹ năng thực tiễn và chuyển tiếp nghề nghiệp

1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 30 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm
1: Kỹ thuật và ICT
2: Thiết kế – Nghệ Thuật
3: Kinh tế – quản trị – dịch vụ xã hội
4: Y tế – Phúc Lợi
5: Du lịch – ẩm thực – khách sạn
Hồ sơ gửi sang trường:
1: Application form (Thư đăng ký nhập học)
2: Giới thiệu bản thân và kế hoạch du học
3: Giấy bảo lãnh chi phí du học
4: Thư tiến cử (bản gốc) do hiệu trưởng của Trường cao đẳng cấp ( Dịch Công chứng )
5: Giấy xác nhận sinh viên ( Dịch Công chứng )
6: Bảng điểm cao đẳng ( Dịch Công chứng )
7: Bản sao hộ chiếu của học sinh/ bố mẹ
8: Bản sao CCCD/hộ chiếu của bố mẹ
9: Giấy khai sinh ( Dịch Công chứng )
10: Sổ hộ khẩu (giấy chứng minh quan hệ gia đình) CT07 hoặc dịch công chứng
11: Chứng nhận số dư tài khoản trên 13 triệu won (Giấy chứng nhận số dư phát hành trong vòng 1 tháng trước khi nộp hồ sơ)
12: Giấy xác nhận đang công tác hoặc chứng minh được thu nhập của bố mẹ
13: ảnh hộ chiếu nền trắng 3 st ( 3,5*4,5)
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
Đi theo diện D2-6 được nhận học bổng của trường giảm 50% trong suốt quá trình học cho đến khi tốt nghiệp

Học phí dự kiến 1.600.000 KRW/6 tháng ( Tiếng + Chuyên Ngành ) đã giảm 50%

1 Tuần chỉ phải học 1 đến 3 buổi tùy thời điểm, mỗi buổi chỉ 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều, mỗi buổi 1 đến 2 tiếng

– KTX nằm ngoài khuôn viên trường
– Giá giao động 1.650.000 KRW/6 tháng
– Sẽ có Invoice trường sau khi có kết quả đỗ Visa
3 INDUK 60 12 Choansan-ro, Wolgye‑dong, Nowon‑gu, Seoul 01878, Hàn Quốc Đại học tư thục, dạng cao đẳng – chuyên đào tạo bằng cao đẳng và chứng chỉ nghề chuyên sâu
Diện tích trường khoảng 76.000 m² (khoảng 7,6 ha).
Gồm khoảng 10 tòa nhà học tập và ký túc xá; có cả trường PTTH công nghệ cùng hệ thống
Khoảng 8.600 sinh viên; 160 giảng viên chính thức và 290 giảng viên thỉnh giảng
Chuyên ngành:
Có 6 khoa chính: Smart ICT, Smart City, Creative Design, Broadcasting & Culture Contents, Global Business, Physical Education… với tổng cộng 33 ngành học (hai và ba năm)

Giao thông & đi lại
Tàu điện ngầm:
Ga Wolgye – tuyến số 1, ngắn khoảng 5 phút đi bộ tới trường.
Từ ga Changdong (số 4), chuyển sang số 1 đến Wolgye.
Cách ga Hagye (tuyến 7) một chút, kết nối qua xe buýt

Xe buýt: Tuyến 100, 172, 1137, 1140, 1161 dừng ngay trước trường

Xe hơi: Dễ tiếp cận từ các tuyến đường cao tốc Đông Bắc và các cầu vượt gần đó

1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 30 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm
1: Quản trị dịch vụ du lịch Hồ sơ gửi sang trường toàn bộ là bản scan
1: Application form (Thư đăng ký nhập học)
2: Giới thiệu bản thân và kế hoạch du học
3: Thư đồng ý cho phép tra cứu học lực
4: Thư đồng ý cho phép thu thập và sử dụng thông tin cá nhân
5: Giấy bảo lãnh tài chính
6: Giấy cam kết
7: Giấy xác nhận sinh viên ( Dịch Công chứng )
8: Bảng điểm cao đẳng ( Dịch công chứng )
9: Thư tiến cử (bản gốc) do Hiệu trưởng của Trường cao đẳng cấp ( dịch công chứng )
10: Bản sao hộ chiếu của học sinh/ bố mẹ ( Dịch công chứng )
11: Bản sao CCCD của học sinh, bố mẹ ( Dịch công chứng )
12: Giây khai sinh ( Dịch Công chứng )
13: Giấy chứng minh quan hệ gia đình ( Sổ hộ khẩu, CT07 , dịch công chứng )
14: Chứng nhận số dư tài khoản 13 triệu won (Sổ đứng tên học sinh, số dư tối thiểu 13 triệu won trở lên
Giấy chứng nhận được cấp trong vòng 1 tháng trước khi nộp hồ sơ)
15: Giấy tờ chứng minh tài chính (thu nhập) ( Dịch Công chứng )
16: Giấy chứng nhận kết quả TOPIK (nếu có TOPIK 2 trở lên thì nộp)
17: Nền trắng, ảnh hộ chiếu ( 3 cái )
18: Giấy khám sức khoẻ
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
Đi theo diện D2-6 được nhận học bổng của trường giảm 50% trong suốt quá trình học cho đến khi tốt nghiệp

Học phí dự kiến 1.543.500 KRW/6 tháng ( Tiếng + Chuyên Ngành ) đã giảm 50%

1 Tuần chỉ phải học 1 đến 3 buổi tùy thời điểm, mỗi buổi chỉ 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều, mỗi buổi 1 đến 2 tiếng

• KTX: 4 người/1 phòng( không bao gồm ăn)
Lưu ý:
– KTX dành cho nữ 200,000 KRW/1 tháng ở trong khuôn viên trường. ( 16 tuần học và 8 tuần nghỉ ).
– KTX dành cho nam 250,000 KRW/1 tháng, cách trường 20 phút đi tầu. ( 16 tuần học và 8 tuần nghỉ ).
• Chi phí nhập học: 214.000 KRW ( chưa bao gồm tiền chăn sách)
o Phí xe buýt đón: 30.000 KRW
o Phí đăng ký cư trú: 34.000 KRW
o Bảo hiểm: 100.000 KRW
o Trải nghiệm văn hóa: 50.000 KRW
4 SUNCHEON JEIL 60 Địa chỉ: San 9‑3, Dokwol‑dong (Deogwol‑dong), Suncheon‑si, Jeollanam‑do, Hàn Quốc.

Nằm tại thành phố Suncheon, phía Tây Nam Hàn Quốc, thuận tiện kết nối đến Busan (~2 giờ bằng xe buýt) và Seoul (~2,5 giờ bằng tàu KTX

Tên tiếng Hàn: 순천제일
– Tên tiếng Anh: Suncheon Jeil College
Thành lập: Năm 1978–1979 (ban đầu là Cao đẳng Kỹ thuật), đổi tên thành Suncheon Jeil College từ năm 1998–2012
studyinkorea.go.kr

Loại hình: Tư thục, cao đẳng chuyên đào tạo nghề.

Quy mô: Hơn 4.000 sinh viên; hơn 200 giảng viên

Hệ Cao đẳng
Có nhiều khoa: Kỹ thuật (xây dựng, điện tử, ô tô…), Khoa học tự nhiên, Y tế & Phúc lợi, Nghệ thuật & Dịch vụ…

1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 25 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm
1: Công nghệ – Công nghiệp
2: Pha chế cafe và khoa học ẩm thực
3: Cơ khí ô tô
4: Làm đẹp tổng hợp ( K-Beauty )
Hồ sơ gửi sang trường toàn bộ là bản scan:
1: Bản sao hộ chiếu
2: Bằng tốt nghiệp THPT ( Dịch công chứng )
3: Giấy chứng nhận sinh viên ( Dịch công chứng )
4: Bảng điểm tại trường Cao Đẳng ( Dịch Công chứng )
5: Giấy chứng minh tài chính 6 tháng gần nhất ( Bản khai thu nhập, CM thu nhập, giấy đăng ký kinh doanh …)
6: Giây xác nhận số dư tài khoản ngân hàng 6 tháng 16.000.000 KRW ( Sao kê ngân hàng 3>6 tháng gần nhất , được sử dụng tài khoản đứng tên bố mẹ)
7: CT07 chứng nhận quan hệ gia đình ( Dịch công chứng )
8: Bản sao CCCD bô/mẹ ( Dịch công chứng )
9: Giấy khai sinh học sinh ( Dịch công chứng )
10: Application form ( Viết tay )
11: Chứng chỉ ngoại ngữ nếu có
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
Đi theo diện D2-6 được nhận học bổng của trường giảm 50% trong suốt quá trình học cho đến khi tốt nghiệp

Học phí dự kiến 1.600.000 KRW/6 tháng ( Tiếng + Chuyên Ngành ) đã giảm 50%

1 Tuần chỉ phải học 1 đến 3 buổi tùy thời điểm, mỗi buổi chỉ 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều, mỗi buổi 1 đến 2 tiếng

5 NAJU 50 Địa chỉ: 125 Baekho‑ro, Dasan‑myeon, Naju‑si, Jeollanam‑do, Hàn Quốc

Nằm ở phía Tây Nam Hàn Quốc, cách Seoul khoảng 330 km (khoảng 3–4 giờ đi xe), và khá gần Gwangju, thuận tiện di chuyển qua đường bộ hoặc xe buýt .

– Tên tiếng Hàn: 나주대학교
– Tên tiếng Anh: Naju College
Cung cấp chương trình D‑2‑6 cho sinh viên chuyên ngành, hỗ trợ học bổng, trao đổi, và làm thêm
Đứng top 350 trường tốt nhất Hàn Quốc theo Webometrics
Được chọn hỗ trợ bởi Bộ Giáo dục, Khoa học & Công nghệ vào 2012–2013
Nhận chứng nhận đào tạo từ Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch và Bộ Phúc lợi & Sức khỏe
Có chương trình thực tập nội địa và hỗ trợ việc làm làm thêm trong và ngoài kỳ học

Cơ sở vật chất & đời sống sinh viên
Khuôn viên xanh, nhiều cây cối, không khí trong lành, thuận lợi cho học tập và nghiên cứu

Có ký túc xá hoặc hỗ trợ tìm nhà, trung tâm hỗ trợ việc làm thêm, dịch vụ sinh viên quốc tế .

Trường tham gia các hoạt động cộng đồng như chăm sóc người già, liên quan đến môi trường – đặc biệt hợp tác thực hiện các chương trình “carbon‑neutral” với địa phương

 

1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 30 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm
1: Phúc Lợi xã hội – Mở sổ tài khoản 250 triệu
– Thời hạn sổ 1 năm
– Đứng tên học sinh
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
Đi theo diện D2-6 được nhận học bổng của trường giảm 50% trong suốt quá trình học cho đến khi tốt nghiệp

Học phí dự kiến 1.950.000 KRW/6 tháng ( Tiếng + Chuyên Ngành ) đã giảm 50%

1 Tuần chỉ phải học 1 đến 3 buổi tùy thời điểm, mỗi buổi chỉ 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều, mỗi buổi 1 đến 2 tiếng

1: KTX: Học sinh thuê ngoài khoảng 250.000won/tháng
2: Có hỗ trợ tìm nhà cho học sinh
3: Phí đăng ký: 100,000 won
6 DONGNAM HEALTH 60 Địa chỉ: 50 Cheoncheon‑ro 74‑gil, Jeongja‑dong, Jangan‑gu, Suwon‑si, Gyeonggi‑do, Hàn Quốc

Nằm ở phía bắc Suwon, trên bờ sông Seohocheon, trong khu vực đô thị thuận tiện di chuyển bằng bus và cách Seoul dễ dàng

 

– Tên tiếng Hàn: 동남보건대학교
– Tên tiếng Anh: Dongnam Health University
Thành lập:
Ngày 19/12/1973 dưới tên Dongnam Health Junior School
Trở thành trường cao đẳng năm 1979, đổi tên thành đại học vào năm 1998 và 2012.
Loại hình: Đại học chuyên đào tạo chuyên môn, tư thục.
Lãnh đạo hiện nay: Chủ tịch Lee Young Kwon (이영권)
Quy mô (đến 2023): khoảng 4.685 sinh viên, 122 giảng viên chính quy và 258 giảng viên thỉnh giảng

Cơ sở: 9 tòa nhà học thuật gần công viên Jeongja, thư viện, phòng lab, ký túc xá, thư viện kỹ thuật cao cấp
Hoạt động được cấp phép:
Được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn là trường chất lượng (2 đợt hỗ trợ đổi mới), đạt chứng nhận đào tạo điều dưỡng y tế .
Trường thuộc nhóm được cấp “giấy chứng nhận chất lượng giáo dục nghề”

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: ~38 sinh viên cho mỗi giảng viên chính quy.
Tài chính & bộ hỗ trợ: Kinh phí trung bình đào tạo một sinh viên ~937.000 KRW/năm; nhận hỗ trợ từ chính phủ giai đoạn 2022–2024 .
Xếp hạng học thuật:
Theo AD Scientific Index (2025): xếp #240 tại Hàn Quốc, #10.113 châu Á, 18.687 thế giới

 

1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 30 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm
1: Khoa học sức khỏe
2: Khoa học xã hội
3: Điều Dưỡng
4: Khoa học kỹ thuật
5: Kinh tế
Hồ sơ gửi sang trường toàn bộ là bản scan
1: Application form (Thư đăng ký nhập học) & thư đồng ý thu thập thông tin cá nhân
2: Giấy chứng nhận sinh viên (dịch công chứng)
3: Bảng điểm tại trường Cao đẳng (dịch công chứng)
4: Chứng chỉ ngoại ngữ (TOPIK ko bắt buộc) (nếu có TOPIK 2 trở lên thì nộp)
5: Bản sao hộ chiếu của học sinh/ bố mẹ
6: Bản sao CCCD của học sinh và bố mẹ (dịch công chứng)
7: Giấy khai sinh ( Dịch công chứng )
8: CT07 (giấy chứng minh quan hệ gia đình) ( Dịch Công chứng )
9: Giấy chứng minh tài chính ( chứng minh thu nhập của bố mẹ)
10: Bảo lãnh tài chính từ ngân hàng Việt Nam với số tiền tương đương 18 triệu KRW (bản sao sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư)
11: Nền trắng, ảnh hộ chiếu ( 3 ảnh 3,5*4,5)
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
 
7 AJOU MOTOR 60 Địa chỉ: 106 Daehak-gil, Jupo‑myeon, Boryeong‑si, Chungcheongnam‑do, Hàn Quốc

Nằm trong khu vực công nghiệp Chungcheongnam‑do, cách Seoul khoảng 150 km về phía Nam

 

– Tên tiếng Hàn: 아주자동차대학
– Tên tiếng Anh: Ajou Motor College
Thành lập:
Ban đầu năm 1995 là Daecheon Technical College, vốn do Daewoo Educational Foundation sáng lập
Đổi tên thành Ajou Motor College từ năm 2004
Loại hình: Cao đẳng nghề tư thục chuyên sâu về công nghệ ô tô

Cơ sở vật chất & thực hành
Trường sở hữu xưởng thực hành, khu sản xuất, phòng lab kỹ thuật ô tô hiện đại (khoảng 720–3.488 m²) được xây dựng 1996–2001
Có ký túc xá và một số tòa nhà phúc lợi, thể thao đầy đủ trang thiết bị

Thành tích nổi bật
Liên tục được Bộ Giáo dục và Bộ Lao động – Việc làm Hàn Quốc công nhận là trường đào tạo nghề xuất sắc và “World Class College”
Dẫn đầu mô hình hợp tác đại học – doanh nghiệp LINC

 

1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 30 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm
1: Thiết kế ô tô
2: Phát triển ô tô
3: Kỹ thuật điều chỉnh & Tune-up
4: Kiểm soát & chẩn đoán công nghệ
5: Ô tô thể thao
6: Ô tô điện
7: Điều chỉnh kỹ thuật số ô tô
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
Đi theo diện D2-6 được nhận học bổng của trường giảm 50% trong suốt quá trình học cho đến khi tốt nghiệp

Học phí dự kiếm 4.000.000 KRW/1 năm ( Tiếng + Chuyên Ngành ) đã giảm 50%

1 Tuần chỉ phải học 1 đến 3 buổi tùy thời điểm, mỗi buổi chỉ 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều, mỗi buổi 1 đến 2 tiếng

 

8 DAEWON 60 Vị trí địa lý
Địa chỉ: 316 Daehak‑ro, Sinwol‑dong, Jecheon‑si, Chungcheongbuk‑do, Hàn Quốc
Trường nằm tại Jecheon – tỉnh Bắc Chungcheong, cách Seoul khoảng 2–3 giờ lái xe, trong vùng thiên nhiên xanh mát, môi trường học tập yên bình

 

– Tên tiếng Hàn: 대원대학교
– Tên tiếng Anh: DaeWon University
Giới thiệu chung
Thành lập: Năm 1995, ban đầu tên Daewon Junior College, và năm 1999 đổi thành hiện tại
Loại hình: Trường cao đẳng kỹ thuật tư thục chuyên sâu
Quy mô: Khoảng 2.600–3.000 sinh viên và gần 85 giảng viên chính quy, 92 cơ hữu/52 nhân viên hỗ trợ

Cơ sở & hỗ trợ sinh viên
Khuôn viên: diện tích gần 276.400 m², với 14 toà nhà và 122 phòng học – lab hiện đại
Thư viện, phòng lab, xưởng thực hành chuyên ngành, ký túc xá, căng-tin, tiện ích phục vụ sinh viên quốc tế.
Hoạt động hỗ trợ: kết nối thực tập & việc làm gần 100% sau tốt nghiệp; xe buýt đưa đón từ Seoul, Icheon, Anyang…

 

1: Dưới 24 tuổi
2: Có học bạ cấp 3 ( GPA 5.5 )
3:Có bằng tốt nghiệp cấp 3
4: Số buổi nghỉ không quá 30 buổi
5: Trượt Visa các hệ D4-1, D2-1, D2-2, D2-3, E9
6: Không phân biệt vùng miền
7: Có sức khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễ
1: Kỹ thuật & Công nghệ
Ô tô, điện‑điện tử, xây dựng – đường sắt, kiến trúc & nội thất, đa phương tiện, quản lý chất lượng dược phẩm.

2: Dịch vụ & Quản trị
Phúc lợi xã hội, giáo dục mầm non, du lịch hàng không, khách sạn – ẩm thực, quản lý casino.
– Mở sổ tài khoản 250 triệu
– Thời hạn sổ 1 năm
– Đứng tên học sinh
1: Không yêu cầu chứng chỉ tiếng
2: Không đóng băng tài chính
3: Không Phỏng Vấn ĐSQ
4: Tỷ lệ đỗ gần như tuyệt đối nếu có chứng chỉ tiếng Topik 2 hoặc Sejong 2b
5: Học phí rẻ
6: Được đi làm thêm ngay, cam kết hỗ trợ việc làm thêm, lương trung bình 40 triệu/1 tháng, thời gian làm thêm 5h/1 ngày, ngày nghỉ và lễ tết không giới hạn
7: Hỗ trợ chuyển đổi Visa sau khi tốt nghiệp sáng E7
Đi theo diện D2-6 được nhận học bổng của trường giảm 50% trong suốt quá trình học cho đến khi tốt nghiệp

Học phí dự kiến 1.317.250 KRW/6 tháng ( Tiếng + Chuyên Ngành ) đã giảm 50%

1 Tuần chỉ phải học 1 đến 3 buổi tùy thời điểm, mỗi buổi chỉ 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều, mỗi buổi 1 đến 2 tiếng

 

Tiền KTX: 750.000 won/6 tháng

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học, định hướng nghề nghiệp và hỗ trợ visa, Học Viện Giáo Dục Nghề Nghiệp Quốc Tế Egosu tự hào là đơn vị đã giúp hàng ngàn học sinh, sinh viên Việt Nam chạm tay vào giấc mơ du học Hàn Quốc.

Chúng tôi không chỉ đơn thuần là một trung tâm tư vấn, mà còn là người bạn đồng hành – hỗ trợ bạn từ A đến Z, từ việc chọn trường, chuẩn bị hồ sơ, luyện phỏng vấn cho đến ngày bạn cầm visa trên tay và chính thức đặt chân đến xứ sở kim chi.

Đặc biệt, Egosun là đối tác tuyển sinh trực tiếp của nhiều trường cao đẳng – đại học uy tín tại Hàn Quốc, cập nhật học bổng & chỉ tiêu tuyển sinh nhanh nhất, chính xác nhất.

📩 Liên hệ ngay để được gửi danh sách trường & học bổng mới nhất kỳ tháng 3/2026!

📞 Hotline: 03333.75300
📧 Email: info@egosun-educo.com
🌐 Website: https://egosun-educo.com
🏢 Địa chỉ: Tầng 3, số 10, Tổ 7, xóm Đất Mới, thôn Đại Đồng, xã Đại Mạch, Đông Anh, Hà Nội

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.